Tại sao trái thơm (dứa) lại được gọi là pineapples? Trong hầu hết các ngôn ngữ, nó được gọi là “ananas” mà

Câu trả lời của Oscar Tay, thích chữ nghĩa

Đây là một con deer [hươu]:

Nó là con squirrel [sóc], đúng, nhưng nó cũng là con deer [hươu] – hay đúng hơn nó từng là một con deer. Ta càng đi ngược về quá khứ xa hơn thì định nghĩa về con “deer” càng rộng hơn: trong tiếng Anh trung cổ, một con deer có thể là bất cứ con vật nho nhỏ nào, chẳng hạn như một con hươu; trong tiếng Anh cổ, nó có thể là bất cứ con vật nào; trong tiếng Ấn-Âu nguyên thủy, nó là bất-cứ-thứ-gì-biết-thở. (từ Tier, “động vật”, trong tiếng Đức cũng có họ hàng với từ deer này.)

Đây là một trái apple [táo]:

Ừm, một trái apple về hưu. Từ nguyên của chữ “apple” còn phức tạp hơn nữa: nó chào đời với nghĩa trái táo và cuối cùng cũng mang nghĩa trái táo, nhưng ở giữa hai giai đoạn đó, vào thời của tiếng Anh cổ, æppel mở rộng định nghĩa của mình để chỉ tất cả các loại trái cây hoặc vật thể có hình tròn và nhìn giống trái táo. 

 Đây cũng là một trái apple:

Đây là quả của cây pine [thông]: nó mọc trên cây, có hột, và ăn được (một phần). Tiếng Anh trung cổ tự hỏi nên gọi cái trái của cây pine này là gì. Trái – appel – của cây pine sẽ là appel của pyn – tức là pin-appel, nếu bạn muốn thế, hoặc “pineapple” theo chính tả hiện đại. Một trái pine, một pine-apple. Thứ xuất hiện trong tấm ảnh phía trên đoạn này chính là một trái pineapple. 

Còn đây là một trái ananas [thơm]:

lẽ ra phải là ananas. Gần như mọi ngôn ngữ – ngoài tiếng Tây Ban Nha, vốn cũng phạm phải một sai lầm tựa như tiếng Anh, à mà thật ra ngay cả tiếng Tây Ban Nha cũng có từ ananás – đều gọi thứ trái này là “ananas”. Tiếng Đức, tiếng Phần Lan, tiếng Hindi, tiếng Yiddish, tiếng Tamil, tiếng Wolof, tiếng Kyrgyz, tiếng Malay đều dùng những từ tương tự dễ nhận biết, và dẫu vậy tiếng Anh vẫn xài một từ khác, một từ đáng ghê tởm. Các vị thần của sự thống nhất giữa các ngôn ngữ cũng bó tay trước cái vấn nạn này.

Ananas không mọc trên cây; nó mọc trong những hàng cây bụi nhọn hoắc. Chúng là những chùm quả mọng khổng lồ: từng chiếc mắt thơm 4 cạnh trên vỏ  trái thơm chính là một quả mọng riêng biệt. Chúng nhìn không giống apple, chúng nhìn không giống pineapple, chúng…

… ủa, ê, chúng nhìn cũng khá giống pineapple đó chớ – một số tay người Anh táo tợn nghĩ. Nên gọi chúng là gì đây? “Ananas”? Hông, chúng ta có sẵn một cái tên xịn hơn. Nó nhìn giống giống mấy trái apple mọc trên cây pine; vậy hãy gọi chúng, mấy trái “ananas” này, là “pineapple” luôn đi. 

Và vậy là họ đã làm thật. Trái ananas nhìn giống một trái pineapple, vậy nên tên nó là “pineapple”. Đơn giản và xàm xí vậy thôi. Từ piña trong tiếng Tây Ban Nha cũng xuất hiện như vậy; và từ pinya trong tiếng Tagalog, cũng có nghĩa là “ananas”, là một sản phẩm của nó.

Nỗi buồn lớn nhất của tôi nằm ở những gì người Nhật đã làm. “Ananas” là một từ hoàn hảo. Nó phù hợp vừa đẹp với cấu trúc âm tiết tiếng Nhật: a-na-na-su, với một âm “u” gần như câm ở cuối. Dễ phát âm, dễ học, lẽ ra đã là một lựa chọn dễ dàng. Nhưng không, không, không! Họ mượn nó từ tiếng Anh – là tiếng Anh! – và trao cho bộ từ vựng tiếng Nhật thứ đáng căm ghét nhất từng được viết bằng katakana: painappuru. Và người Hàn Quốc nối gót!: painaepeul.

Trong một thế giới mà chỉ vài thứ có thể làm tôi nổi cáu, painappuru là từ chứa đựng nhiều ác ý nhất, nhiều nỗi tiếc nuối dễ lây lan nhất, và biểu hiện rõ ràng nhất của cái ác từng tổn thương hành tinh chúng ta. Ối giời đất ơi là xấu xí.

> Bình luận của Oscar Tay

Các thứ tiếng không dùng “ananas”, để xoa dịu cơn giận của những bình luận sắp đến:

  • Các loại ngôn ngữ Rôman, các ngôn ngữ chịu ảnh hưởng của tiếng Tây Ban Nha: piña
  • Tiếng Hán: nhiều từ khác nhau, không từ nào gần giống “ananas”
  • Các ngôn ngữ bản địa châu Mỹ: nhiều từ khác nhau, không từ nào gần giống “ananas”
  • Tiếng Wales : pinafal
  • Tiếng Hawaii: hala kahiki (Nhân tiện thơm không phải loài bản địa của Hawaii, và phải đến đầu những năm 1800 nó mới xuất hiện ở đây.)
  • Tiếng Thái: sàp-bpà-rót (Mặc dù ai biết tiếng Thái sẽ thấy nó có liên quan.)
  • Tiếng Việt: dứa, thơm
  • Một số ngôn ngữ khác
  • Tiếng Bồ Đào Nha có ananas bên cạnh abacaxi nên không tính ở đây.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *