duong-nau-co-thuc-su-tot-cho-suc-khoe?

Đường nâu có thực sự tốt cho sức khoẻ?

Đường nâu liệu có là sự thay thế lành mạnh hơn đường trắng? Đường nâu có chứa một số khoáng chất và chất dinh dưỡng, nhưng chúng không ở mức đủ để có thể đóng góp đáng kể vào dinh dưỡng của bạn. Ngoài ra, đường nâu cũng chứa nhiều calo, giống như đường tinh luyện và cũng có thể làm tăng lượng đường trong máu. Có nhiều chất thay thế đường nâu lành mạnh hơn và ít béo hơn.

Đường nâu có thực sự tốt cho sức khoẻ?- Ảnh 1.

Đường nâu có lượng calo thấp hơn một chút so với đường trắng. Ảnh: Unsplash

Đường nâu là gì? Cần biết để sống khoẻ mỗi ngày

Đường nâu là một sản phẩm đường sucrose, có màu nâu đặc trưng do có mật đường. Quá trình sản xuất đường nâu bao gồm việc thêm mật đường vào đường trắng tinh luyện để tạo những đặc tính riêng biệt.

Đường nâu có 2 loại: Đường nâu dính: Chứa nồng độ mật đường cao hơn nên đặc hơn và dính hơn; Đường nâu chảy tự do: Đây là loại đường hạt mịn không dính vào nhau và do đó ‘chảy’ như đường trắng.

Giá trị dinh dưỡng của đường nâu

Giá trị dinh dưỡng của đường nâu có thể thay đổi một chút tùy theo các yếu tố phụ thuộc vào hàm lượng mật đường. Chuyên gia dinh dưỡng cho biết: “đường nâu cung cấp khoảng 15 calo mỗi thìa cà phê và chứa một lượng nhỏ khoáng chất như canxi, kali, sắt và magiê ….”.

Đường nâu có tốt cho sức khỏe?

Đường nâu, giống như bất kỳ loại đường nào khác, có thể không tốt cho sức khỏe nếu tiêu thụ quá mức bởi các yếu tố sau

1. Đường nâu chứa nhiều calo

Đường nâu chứa nhiều calo, cung cấp lượng calo rỗng với ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Hàm lượng calo chỉ thấp hơn đường trắng một chút. Một thìa cà phê đường trắng là 16,3 calo và một thìa đường nâu là 15 calo.

2. Có thể làm tăng lượng đường trong máu

Đường nâu là nguồn cung cấp carbohydrate, có thể gây tăng đột biến lượng đường trong máu khi tiêu thụ với số lượng lớn, có hại với những người mắc bệnh tiểu đường hoặc những người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

3. Đường nâu gây sâu răng

Giống như các loại đường khác, đường nâu có thể gây sâu răng khi tiêu thụ thường xuyên.

4. Tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính

Tiêu thụ quá nhiều đường, bao gồm cả đường nâu, có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường loại 2 và một số loại ung thư.

6 chất thay thế đường nâu, sống khoẻ mỗi ngày

Đường nâu có thực sự tốt cho sức khoẻ?- Ảnh 2.

Tiêu thụ nhiều đường nâu làm lượng đường trong máu tăng. Ảnh: Unsplash

1. Đường dừa

Đường dừa được làm từ nhựa cây dừa, đường dừa chứa một lượng nhỏ chất dinh dưỡng như sắt, kẽm, canxi và kali, cũng như các chất chống oxy hóa. Nó có chỉ số đường huyết thấp hơn so với đường nâu, nghĩa là nó ít ảnh hưởng đến lượng đường trong máu hơn.

2. Xi-rô phong

Xi-rô cây phong có nguồn gốc từ nhựa cây phong. Nó chứa các khoáng chất như canxi, kali và mangan, cũng như các chất chống oxy hóa. Mặc dù vẫn có nguồn đường nhưng nó có chỉ số đường huyết thấp hơn đường nâu và có thể được sử dụng ở mức độ vừa phải như một chất làm ngọt tự nhiên.

3. Mật ong

Mật ong là chất làm ngọt tự nhiên được ong tạo ra từ mật hoa. Nó có một lượng nhỏ vitamin, chất chống oxy hóa và khoáng chất. Mặc dù mật ong vẫn là một dạng đường và nên được tiêu thụ ở mức độ vừa phải, nhưng nó có thể mang lại một số lợi ích cho sức khỏe so với đường nâu.

4. Đường cỏ ngọt

Đường cỏ ngọt là chất làm ngọt không chứa calo có nguồn gốc từ lá của cây cỏ ngọt. Nó không làm tăng lượng đường trong máu và phù hợp cho những người muốn giảm lượng đường hoặc kiểm soát bệnh tiểu đường.

5. Chất làm ngọt trái cây nhà sư

Chất làm ngọt trái cây nhà sư có nguồn gốc từ chiết xuất của trái cây nhà sư, một loại quả màu xanh nhỏ có nguồn gốc từ miền nam Trung Quốc. Nó không chứa calo và không làm tăng lượng đường trong máu, khiến loại cây này trở thành một lựa chọn thay thế phù hợp cho những người muốn giảm lượng đường nạp vào.

6. Đường chà là

Đường chà là được làm từ chà là khô. Nó có chỉ số đường huyết thấp hơn so với đường nâu và có thể được sử dụng làm chất làm ngọt tự nhiên ẩm thực.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *