Thứ hai, ngày 14/07/2025 19:00 GMT+7
Anh Tuấn Thứ hai, ngày 14/07/2025 19:00 GMT+7
Bảng lương giáo viên 2026 chưa có biến động nhiều, nếu chưa thực hiện cải cách tiền lương, về cơ bản, nhà giáo vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên và một số phụ cấp đặc thù…
Bảng lương giáo viên 2026: Giáo viên vui mừng vì điều này!
Khi mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng, bảng lương mới giáo viên từ ngày 1/7/2024 đã tăng thêm khoảng 30%.
Bảng lương giáo viên 2026 nếu chưa thực hiện cải cách tiền lương vẫn sẽ được tính theo công thức: Lương giáo viên=Mức lương cơ sở x Hệ số lương. Theo đó, mức lương giáo viên cao nhất là gần 16.000.000 đồng/tháng và mức lương thấp nhất là 4.900.000 đồng/tháng. Đây là mức lương chưa bao gồm các phụ cấp, trợ cấp khác.
Các khoản phụ cấp có thể bao gồm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, và các loại phụ cấp khác tùy theo quy định của từng địa phương và loại hình trường học…
Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 nêu rõ, khi thực hiện chế độ tiền lương mới, sẽ tiến hành sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, trong đó bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu).

Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 42 của Luật Nhà giáo 2025 có hiệu lực từ ngày 1/1/2026, nhà giáo vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên đến khi cải cách chính sách tiền lương được triển khai đầy đủ.
Cụ thể, trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, kế hoạch tổ chức tuyển dụng nhà giáo, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nhà giáo trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Nhà giáo tiếp tục hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo cho đến khi thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân và người lao động trong doanh nghiệp.
Đây là tin vui với hàng triệu giáo viên trên cả nước.
Chia sẻ với Dân Việt, cô Phùng Thị Mơ, giáo viên THPT tại Nam Định cho biết: “Tôi rất vui mừng khi Luật Nhà giáo chính thức có hiệu lực từ 1/1/2026, lương nhà giáo sẽ được ưu tiên xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương sự nghiệp hành chính. Trong đó, phụ cấp thâm niên vẫn được giữ lại, chưa bị bãi bỏ, khi Nhà nước chưa thực hiện cải cách tiền lương”.
Tuy nhiên, cô Mơ bày tỏ, hiện chưa rõ cách tính mới sẽ thế nào khi Luật Nhà giáo từ năm 2026 sẽ bỏ chia hạng giáo viên và Bộ GDĐT đang dự kiến đề xuất Chính phủ xếp lại bảng lương của một số chức danh nhà giáo, trong đó có giáo viên mầm non, phổ thông.
“Với những nhà giáo có thâm niên trong nghề, hy vọng được giữ lại phần phụ cấp thâm niên bởi đây là sự ghi nhận cống hiến với nghề của các thầy cô. Nếu phụ cấp thâm niên bị bãi bỏ thì tôi hy vọng, sau khi cải cách tiền lương, lương giáo viên sau cải cách sẽ không ít hơn lương đang hưởng”, cô Mơ nói thêm.
Hơn 20 năm đứng bục giảng, cô Nguyễn Thị Hồng Vân, giáo viên một trường tiểu học ở Hà Nội rất phấn khởi vì sau khi được tăng lương trong năm 2024, phụ cấp thâm niên của cô vẫn tiếp tục được giữ.
Bảng lương giáo viên 2026: Phụ cấp thâm nhiên nhà giáo tính thế nào?
Theo Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP, nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục và tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) sẽ được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 5% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm công tác đủ 12 tháng sẽ được cộng thêm 1% phụ cấp thâm niên.
Phụ cấp thâm niên nhà giáo được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng; dùng để tính đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm như BHXH, BHYT, BHTN.
Cách tính phụ cấp thâm niên nhà giáo hàng tháng như sau:
Tiền phụ cấp thâm niên =Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức + hệ số phụ cấp chức danh lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng x Mức lương cơ sở x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng.
Bảng lương giáo viên hiện nay, mới nhất
Tiền lương giáo viên năm 2025 được tính theo công thức:
Mức lương=Lương cơ sở x Hệ số lương
Bảng lương giáo viên mầm non năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | |
Giáo viên hạng 1 | ||||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 9,36 | 10,1 | 10,95 | 11,74 | 12,54 | 13,33 | 14,13 | 14,92 | ||
Giáo viên hạng 2 | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 5,47 | 6.24 | 7.02 | 7,79 | 8,56 | 9,33 | 10,10 | 10,88 | 11,65 | |
Giáo viên hạng 3 | ||||||||||
Hệ số | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Lương | 4,9 | 5,63 | 6,36 | 7,09 | 7,81 | 8,33 | 9,26 | 9,99 | 10,71 | 11,44 |
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | |
Giáo viên hạng 1 | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 10,29 | 11,09 | 11,88 | 12,68 | 13,47 | 14,27 | 15,06 | 15,86 | |
Giáo viên hạng 2 | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 9,36 | 10,1 | 10,95 | 11,74 | 12,54 | 13,33 | 14,13 | 14,92 | |
Giáo viên hạng 3 | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 5,47 | 6,24 | 7,02 | 7,79 | 8,56 | 9,33 | 10,10 | 10,88 | 11,65 |
Bảng lương giáo viên THCS năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | |
Giáo viên hạng 1 | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 10,29 | 11,09 | 11,88 | 12,68 | 13,47 | 14,27 | 15,06 | 15,86 | |
Giáo viên hạng 2 | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 9,36 | 10,1 | 10,95 | 11,74 | 12,54 | 13,33 | 14,13 | 14,9 | |
Giáo viên hạng 3 | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 5,47 | 6,24 | 7,02 | 7,79 | 8,56 | 9,33 | 10,10 | 10,88 | 11,65 |
Bảng lương giáo viên THPT năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | |
Giáo viên hạng 1 | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 10,29 | 11,09 | 11,88 | 12,68 | 13,47 | 14,27 | 15,06 | 15,86 | |
Giáo viên hạng 2 | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 9,36 | 10,1 | 10,95 | 11,74 | 12,54 | 13,33 | 14,13 | 14,9 | |
Giáo viên hạng 3 | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 5,47 | 6,24 | 7,02 | 7,79 | 8,56 | 9,33 | 10,10 | 10,88 | 11,65 |
Như vậy, đối với lương giáo viên mầm non:
Mức lương thấp nhất là 4.914.000 đồng/tháng.
Mức lương cao nhất là 14.929.200 đồng/tháng.
Đối với giáo viên tiểu học, THCS, THPT:
Mức lương thấp nhất là 5.475.600 đồng/tháng.
Mức lương cao nhất là 15.865.200 đồng/tháng.
Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Mới đây, trả lời chất vấn trước Quốc hội, bà Phạm Thị Thanh Trà – Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho biết, đến thời điểm này chưa có căn cứ và cơ sở tăng lương năm 2026 vì còn tùy thuộc vào tình hình kinh tế đất nước năm 2025.