2 phiên bản của Mercedes-Benz GLC 2023 có khá nhiều sự khác biệt cả về thiết kế ngoại thất, trang bị tiện nghi, an toàn và động cơ.
Vào hôm 9/5/2023, hãng Mercedes-Benz đã chính thức ra mắt GLC thế hệ mới ở thị trường Việt Nam. Ở thế hệ mới, mẫu xe này chỉ còn 2 phiên bản là GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic. Giá bán tương ứng của 2 phiên bản là 2,299 tỷ và 2,799 tỷ đồng.
Mercedes-Benz GLC 2023 ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic
Như vậy, 2 phiên bản của Mercedes-Benz GLC 2023 chênh nhau 500 triệu đồng. Vậy 2 phiên bản này có gì khác biệt? Hãy cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi.
Trang bị ngoại thất của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
Bước sang thế hệ mới, Mercedes-Benz GLC 2023 sở hữu kích thước lớn hơn trước. Theo đó, cả hai phiên bản của mẫu SUV hạng sang này đều sở hữu chiều dài 4.716 mm, chiều rộng 1.934 mm, chiều cao 1.640 mm và chiều dài cơ sở 2.888 mm. So với thế hệ cũ, xe dài hơn 60,96 mm và chiều dài cơ sở tăng 15 mm.
Bên ngoài, hai phiên bản của Mercedes-Benz GLC 2023 có ngoại hình khác biệt đáng kể. Nguyên nhân là bởi Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023 đi kèm gói phụ kiện AMG Line trong khi bản GLC 200 4Matic sở hữu gói Avantgarde.
Mercedes-Benz GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic 2023 được trang bị những gói phụ kiện ngoại thất khác nhau
Cả hai phiên bản của mẫu SUV hạng sang này đều được trang bị lưới tản nhiệt cỡ lớn, nối liền với đèn pha. Bên trong lưới tản nhiệt là nẹp nằm ngang nối liền với logo ngôi sao 3 cánh quen thuộc của hãng Mercedes-Benz.
Tuy nhiên, lưới tản nhiệt của Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023 có thêm những những ngôi sao nhỏ mạ crôm bên trong, tạo cảm giác cao cấp hơn. Trong khi đó, với GLC 200 4Matic, lưới tản nhiệt đi kèm những năn nằm dọc được sơn màu đen trơn.
So sánh lưới tản nhiệt của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic 2023
Chưa hết, Mercedes-Benz GLC 200 4Matic 2023 còn được trang bị đèn pha LED High Performance trong khi loại dùng cho GLC 300 4Matic là đèn Digital Light hiện đại hơn. Theo thương hiệu Đức, đèn pha Digital Light có khả năng điều chỉnh chùm sáng linh hoạt từ nguồn sáng LED với 2,6 triệu tia sáng.
Đèn pha của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic (trên) và GLC 300 4Matic 2023 (dưới)
Điểm khác biệt tiếp theo giữa 2 phiên bản này nằm ở thiết kế cản trước. Ở Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023, cản trước có thiết kế thể thao hơn với hốc gió trung tâm và khe gió ở hai góc lớn hơn. Khe gió của GLC 300 4Matic 2023 còn được trang trí bằng chi tiết mang cá màu đen. Trong khi đó, Mercedes-Benz GLC 200 4Matic 2023 có thêm nẹp mạ crôm bao quanh hốc gió trung tâm. Khe gió của bản này có thiết kế đơn giản và kém nổi bật hơn.
Mercedes-Benz GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic 2023 sở hữu cản trước khác nhau
Tương tự cản trước, cản sau của 2 phiên bản cũng không giống nhau. Ở cả hai phiên bản, cản sau đều có ốp mạ crôm bao quanh 2 đầu ống xả giả. Tuy nhiên, cản sau của Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023 có thêm khe gió nằm dọc ở hai góc.
Cản sau của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic 2023 cũng khác nhau
Khác biệt còn lại của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic 2023 là vành la-zăng. Cụ thể, bản tiêu chuẩn dùng vành hợp kim có đường kinh 19 inch trong khi con số tương ứng của bản cao cấp là 20 inch.
Vành la-zăng của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic (trên) và GLC 300 4Matic 2023 (dưới)
Những trang bị còn lại của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản đều giống nhau như đèn LED ban ngày, đèn sương mù trước, đèn hậu LED, đèn phanh nhấp nháy khi phanh gấp, đèn chào mừng, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ/nhớ 3 vị trí, gạt mưa tự động, cửa cốp đóng/mở chỉnh điện, ăng ten vây cá, baga nóc ốp nhôm bóng, bậc lên xuống bằng hợp kim nhôm và ống xả kép mạ crôm.
Hạng mục | GLC 200 4Matic | GLC 300 4Matic |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.716 x 1.934 x 1.640 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.888 | |
Tự trọng/tải trọng (kg) | 1.925/585 | |
Gói thiết kế | Avantgarde | AMG Line |
Đèn pha | LED High Performance | Digital Light |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | ||
Cụm đèn sau | LED | |
Đèn phanh | Nhấp nháy khi phanh gấp | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, nhớ 3 vị trí | |
Gạt mưa tự động | Có | |
Gạt mưa phía sau | ||
Cốp đóng/mở chỉnh điện | ||
Mở cốp rảnh tay | Không | |
Cửa hít | ||
Ăng ten | Vây cá | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |
Baga nóc | Ốp nhôm bóng | |
Bậc lên xuống | Hợp kim nhôm | |
Ống xả | Kép mạ crôm | |
Loại mâm (inch) | Mâm hợp kim 19 inch thiết kế 10 chấu kép | Mâm hợp kim thể thao AMG 20 inch, thiết kế nan đa chấu |
Trang bị ngoại thất của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
Trang bị nội thất của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
Tương tự ngoại thất, nội thất của 2 phiên bản GLC 200 4Matic và GLC 300 4Matic cũng có những sự khác biệt. Gói nội thất AMG Line tiếp tục được áp dụng cho bản GLC 300 4Matic và gói Avantgarde dành cho bản GLC 200 4Matic.
Nội thất của bản GLC 200 4Matic được ốp gỗ Open-pore với các đường vân trang trí bằng nhôm. Trong khi đó, bản GLC 300 4Matic được trang bị ốp trang trí nội thất dạng vân sợi kim loại thể thao hơn và dùng thảm sàn AMG.
Nội thất của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic (trên) và GLC 300 4Matic 2023 (dưới)
Trước mặt người lái là vô lăng 3 chấu được bọc da thường ở bản tiêu chuẩn và bọc da Nappa ở bản cao cấp. Vô lăng của GLC 300 4Matic có thiết kế vát đáy thể thao hơn bản còn lại. Ngoài ra, bản GLC 200 4Matic còn đi kèm hệ thống âm thanh thông thường. Trong khi đó, bản GLC 300 4Matic có thêm cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và hệ thống âm thanh Burmester 3D 15 loa, công suất 710W.
Vô lăng của Mercedes-Benz GLC 200 4Matic (trên) và GLC 300 4Matic 2023 (dưới)
Sự khác biệt của 2 phiên bản dừng lại ở đây. Còn lại là những trang bị nội thất chung của 2 phiên bản, bao gồm vô lăng tích hợp nút điều khiển cảm ứng, lẫy chuyển số bán tự động Direct Select, chỉnh 4 hướng và nhớ 3 vị trí. Tiếp đến là ghế bọc da phối 2 màu, ghế trước chỉnh điện/sưởi ấm/nhớ 3 vị trí và hàng ghế sau có thể gập lưng ghế.
Những điểm chung tiếp theo của 2 phiên bản là bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 12,3 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 11,9 inch, kết nối Android Auto/Apple CarPlay không dây, hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam, gương chiếu hậu tự động chống chói, ốp bệ cửa trước với dòng chữ “Mercedes-Benz” phát sáng, điều hòa tự động 2 vùng Thermatic, cửa gió dành cho hàng ghế sau, cổng USB Type C, sạc điện thoại không dây, đèn viền 64 màu tùy chỉnh, điều khiển bằng giọng nói, khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh.
Hàng ghế sau của Mercedes-Benz GLC 2023
Phía sau hàng ghế thứ hai là khoang hành lý có thể tích 620 lít, tăng 70,7 lít so với thế hệ cũ. Có được điều đó là nhờ kích thước tăng lên của Mercedes-Benz GLC 2023.
Khoang hành lý của Mercedes-Benz GLC 2023
Hạng mục | GLC 200 4Matic | GLC 300 4Matic |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chất liệu ghế | Bọc da phối 2 màu | |
Ghế lái | Chỉnh điện, sưởi ấm, nhớ 3 vị trí | |
Ghế hành khách phía trước | ||
Sưởi ghế trước | Có | |
Ghế sau | Gập lưng ghế | |
Sưởi ghế sau | Không | |
Làm mát ghế | ||
Ghế massage | ||
Tựa tay hàng ghế trước/sau | Có | |
Ốp bệ cửa | Cửa trước, có dòng chữ “Mercedes-Benz” phát sáng | |
Ốp trang trí nội thất | Gỗ Open-pore với các đường vân trang trí bằng nhôm | Vân sợi kim loại |
Gói thiết kế nội thất | Avantgarde | AMG Line |
Thảm lót sàn | Có | AMG |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |
Chất liệu bọc vô lăng | Bọc da | Bọc da Nappa |
Chỉnh vô lăng | 4 hướng | |
Vô lăng tích hợp phím chức năng | Nút điều khiển cảm ứng | |
Vô lăng nhớ vị trí | Nhớ 3 vị trí | |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12,3 inch | |
Gương chiếu hậu trong | Tự động chống chói | |
Màn hình giải trí | 11,9 inch | |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Không dây | |
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Có | |
Hệ thống âm thanh | Thông thường | Burmester 3D 15 loa, công suất 710W |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Kết nối Bluetooth | ||
Đàm thoại rảnh tay | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | ||
Cổng USB | Type C | |
Cổng sạc điện 12V | Có | |
Sạc điện thoại không dây | ||
Kính tối màu cách nhiệt | ||
Đèn viền | 64 màu | |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Hệ thống điều hòa | 2 vùng tự động Thermatic | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Hệ thống lọc khí | Không | |
Cửa sổ trời | Không | Toàn cảnh Panorama |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | ||
Lốp dự phòng | ||
Thể tích khoang hành lý (lít) | 620 |
Trang bị nội thất của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
Trang bị an toàn của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
Cả hai phiên bản của Mercedes-Benz GLC 2023 đều có gói công nghệ an toàn Driving Assistance Plus thế hệ mới nhất. Nhờ đó, 2 phiên bản này sở hữu những tính năng an toàn như chức năng hỗ trợ tự động điều chỉnh pha/cốt, hỗ trợ giữ khoảng cách chủ động Distronic, hỗ trợ phanh phòng ngừa va chạm, hỗ trợ giữ làn chủ động, hỗ trợ đỗ xe chủ động Parktronic, chức năng cảnh báo mất tập trung, hỗ trợ cảnh báo điểm mù và hệ thống kiểm soát hành trình. Bên cạnh đó là 6 túi khí, phanh tay điện tử, chức năng hỗ trợ dừng xe (Hold) và hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Với bản GLC 200 4Matic, xe chỉ có camera lùi trong khi bản GLC 300 4Matic được trang bị camera 360 độ. Ngoài ra, Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023 còn có hệ thống bảo vệ chủ động Pre-Safe và bảo vệ va chạm bên hông Pre-Safe Impulse Side.
Cuối cùng là phanh đĩa thông thường dành cho bản GLC 200 4Matic và phanh đĩa đục lỗ ở bản GLC 300 4Matic.
Hạng mục | GLC 200 4Matic | GLC 300 4Matic |
Phanh trước/sau | Phanh đĩa/phanh đĩa | Phanh đĩa đục lỗ/phanh đĩa |
Túi khí | 6 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống chống trượt khi tăng tốc ASR | ||
Hệ thống ổn định thân xe điện tử ESP | ||
Phanh Adaptive với chức năng hỗ trợ dừng xe (Hold) | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Hỗ trợ giữ khoảng cách chủ động Distronic | ||
Chức năng hỗ trợ tự động điều chỉnh pha/cốt | ||
Hệ thống hỗ trợ phanh phòng ngừa va chạm | ||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn chủ động | ||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Parktronic | ||
Chức năng cảnh báo mất tập trung | ||
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo điểm mù | ||
Hệ thống kiểm soát hành trình | ||
Hệ thống bảo vệ chủ động Pre-Safe và bảo vệ va chạm bên hông Pre-Safe Impulse Side | Không | Có |
Tính năng Transparent bonnet | ||
Camera 360 độ | ||
Camera lùi | Có | Không |
Khóa cửa trung tâm tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp | Có | |
Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các ghế |
Trang bị an toàn của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
Động cơ của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản
“Trái tim” của Mercedes-Benz GLC 2023 ở hai phiên bản là động cơ xăng 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp, dung tích 2.0L với sự hỗ trợ của công nghệ mild hybrid 48V. Ở bản GLC 200 4Matic, động cơ này tạo công suất tối đa 204 mã lực tại tua máy 6.100 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 320 Nm tại dải tua máy 2.000 – 4.000 vòng/phút. Nhờ đó, xe có khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 7,8 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 221 km/h.
Trong khi đó, Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023 sở hữu công suất tối đa 258 mã lực tại tua máy 5.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 400 Nm tại dải tua máy 2.000 – 3.200 vòng/phút. Thời gian tăng tốc của phiên bản này rút ngắn còn 6,2 giây trong khi tốc độ tối đa tăng lên 240 km/h.
Mercedes-Benz GLC 300 4Matic 2023 dùng động cơ mạnh hơn
Dù ở phiên bản nào, xe cũng dùng hộp số tự động 9 cấp (9G-Tronic) và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4Matic với khả năng phân bổ mô-men xoắn 45 – 55% cho cầu trước – cầu sau. Thêm vào đó là 5 chế độ lái, bao gồm Comfort, Eco, Sport, Individual và Off-road. Ở chế độ Off-road, người lái có thể kiểm soát trạng thái và vận hành của xe thông qua trang bị camera 360 độ với công nghệ nắp ca-pô trong suốt (Transparent Bonnet). Kết hợp với camera 360 độ, công nghệ Transparent Bonnet hiển thị những chế độ hình ảnh khác nhau, cụ thể:
– Ở vận tốc đến 8 km/h: Toàn bộ hình ảnh bên dưới gầm xe phía nắp capo sẽ được hiển thị.
– Từ 8 – 20 km/h: Hiển thị hình ảnh phía trước đầu xe.
– Trên 20 km/h: Hình ảnh sẽ tự động tắt & trả về màn hình giải trí thông thường.
Khác biệt cuối cùng của 2 phiên bản này là hệ thống treo. Theo đó, GLC 200 dùng hệ thống treo Comfort và bản GLC 300 4Matic được trang bị hệ thống treo Agility Control.
Hạng mục | GLC 200 4Matic | GLC 300 4Matic |
Loại động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng | |
Dung tích động cơ (cc) | 1.999 | |
Loại nhiên liệu | Xăng không chì có chỉ số octane 95 hoặc cao hơn | |
Tăng áp | Có | |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 204/6.100 | 258/5.800 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 320/2.000 – 4.000 | 400/2.000 – 3.200 |
Công nghệ mild hybrid | Có | |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-Tronic | |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian | |
Tăng tốc 0-100 km/h (giây) | 7,8 | 6,2 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 221 | 240 |
Chế độ lái | 5 (Comfort, Eco, Sport, Individual và Off-road) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 62 | |
Hệ thống treo | Hệ thống treo Comfort | Hệ thống treo Agility Control |
Hệ thống lái | Hệ thống lái Direct-Steer trợ lực điện với trợ lực và tỉ số truyền lái biến thiên theo tốc độ |
Thông số động cơ của Mercedes-Benz GLC 2023