NHẮC 12 THÁNG TRONG NĂM THẾ NÀO CHO THẬT ƯU NHÃ?

Thời cổ đại, người ta cũng dành rất nhiều sự chăm chút về ngôn từ ngữ nghĩa đối với 12 tháng trong năm. Cùng xem tháng sinh của bạn được gọi bằng những danh xưng mỹ miều ưu nhã thế nào nhé!

Tháng một: Mạnh Xuân, Tháng Dần, Chính Nguyệt, Nguyên Dương, Sơ Nguyệt, Sơ Xuân, Khai Tuế, Tảo Xuân, Thượng Xuân, Đoan Xuân, Đoan Nguyệt, Chinh Nguyệt, Sơ Nguyệt, Thái Nguyệt, Dương Nguyệt, Mạnh Dương, Xuân Dương, Sơ Dương, Thủ Dương, Tân Chính, Nguyệt Chính, Khai Tuế, Hiến Tuế, Phương Tuế, Hoa Tuế, Đại Thốc.

Tháng hai: Trọng Xuân, Tháng Mão, Hạnh Nguyệt, Trọng Dương, Lệ Nguyệt, Hoa Triêu, Trung Xuân, Trung Xuân, Điềm Xuân, Chính Xuân, Như Nguyệt, Linh Nguyệt, Trúc Thu, Giáp Chung, Hoa Nguyệt.

Tháng ba: Quý Xuân, Tháng Thìn, Mộ Xuân, Diểu Nguyệt, Đào Nguyệt, Đồng Nguyệt, Tàm Nguyệt, Đào Lãng, Mạt Xuân, Gia Nguyệt, Cô Tẩy.

Tháng tư: Mạnh Hạ, Tháng Tị, Thanh Hòa, Hòe Nguyệt, Hòe Tự, Mạch Nguyệt, Mạch Thu, Thanh Nguyệt, Sơ Hạ, Thủ Hạ, Duy Hạ, Hòe Hạ, Mai Nguyệt, Âm Nguyệt, Phạt Nguyệt, Dư Nguyệt, Trung Lữ, Mạch Hậu, Trọng Lữ.

Tháng năm: Trọng Hạ, Tháng Ngọ, Lưu Nguyệt, Bồi Nguyệt, Trung Hạ, Cao Nguyệt, Thiên Trung, Đoan Dương, Nhuy Tân.

Tháng sáu: Quý Hạ, Tháng Mùi, Mộ Hạ, Hà Nguyệt, Thử Nguyệt, Nhục Thử, Tiêu Nguyệt, Vãn Hạ, Phục Nguyệt, Lâm Chung.

Tháng bảy: Mạnh Thu, Tháng Thân, Qua Nguyệt, Lương Nguyệt, Lan Nguyệt, Lan Thu, Xảo Nguyệt, Thủ Thu, Sơ Thu, Tảo Thu, Tân Thu, Thượng Thu, Tương Nguyệt, Sương Nguyệt.

Tháng tám: Trọng Thu, Tháng Dậu, Quế Nguyệt, Chính Thu, Trung Thu, Sảng Nguyệt, Quế Thu, Tráng Nguyệt, Hoạch Nguyệt, Trọng Thương, Nam Lữ.

Tháng chín: Quý Thu, Tháng Tuất, Mộ Thu, Cúc Nguyệt, Cúc Tự, Sương Tự, Vịnh Nguyệt, Cúc Thu, Vãn Thu, Lương Thu, Huyền Nguyệt, Thu Bạch, Mộ Thương, Quý Thương, Vô Xạ.

Tháng mười: Mạnh Đông, Tháng Hợi, Sơ Đông, Lương Nguyệt, Khai Đông, Cát Nguyệt, Dương Nguyệt, Thượng Đông, Khôn Nguyệt, Dương Nguyệt, Tiểu Dương Xuân, Ứng Chung.

Tháng mười một: Trọng Đông, Tháng Tí, Sướng Nguyệt, Trung Đông, Tuyết Nguyệt, Hàn Nguyệt, Long Tiềm, Cô Nguyệt, Gia Nguyệt, Hoàng Chung.

Tháng mười hai: Quý Đông, Tháng Sửu, Tàn Đông, Lạp Nguyệt, Băng Nguyệt, Mộ Nguyệt, Mộ Đông, Gia Bình, Nghiêm Nguyệt, Nghiêm Đông, Mạt Đông, Cùng Đông, Lạp Đông, Đại Lữ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *