Thực chất thì từ dài nhất trong tiếng Anh là tên hóa học của một loại protein titin với tổng cộng 189.891 ký tự (chữ cái). Tiếp đến là tên hóa học của E. coli TrpA với tổng cộng 1.909 ký tự (chữ cái) và đã được ghi vào sách kỷ lục thế giới.
Tuy nhiên bài này sẽ không nhắc đến những từ này, vì nó quá dài. Nếu viết đầy đủ từ này có thể tốn mất khoảng 57 trang, và nếu muốn phát âm từ đó thì có thể mất khoảng hơn 3 giờ đồng hồ.
Xem video một người thử phát âm từ này tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=GZ-fgWXPOBY
Rồi, tạm bỏ qua mấy từ trên, hôm nay mình sẽ giới thiệu đến mọi người một vài từ tiếng anh dài nhất cùng ý nghĩa của nó nha.
1. Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis (45 chữ cái): tên của bệnh phổi bị gây nên do việc hít phải bụi silic hoặc thạch anh.
2. Pseudopseudohypoparathyroidism (30 chữ cái): là một dạng nhẹ của bệnh giả tuyến cận giáp di truyền mô phỏng các triệu chứng rối loạn nhưng không liên quan đến mức độ bất thường của canxi và phốt pho trong máu.
3. Floccinaucinihilipilification (29 chữ cái): là ước tính của một thứ gì đó vô giá trị, cũng như chính bản thân từ này vậy, nó hầu như không được sử dụng ngoài việc làm ví dụ cho các từ tiếng Anh dài nhất.
4. Antidisestablishmentarianism (28 chữ cái): từ này ban đầu có ý nghĩa là sự phản đối về việc thành lập nhà thờ Anh. Hiện tại nó được sử dụng để đề cập đến sự phản đối về việc chính phủ không còn tiếp tục ủng hộ một nhà thờ hay tôn giáo cụ thể.
5. Supercalifragilisticexpialidocious (34 chữ cái): từ này mang ý nghĩa mô tả trạng thái khi bạn không có gì để nói cả.
6. Incomprehensibilities (21 chữ cái): có nghĩa là khó hiểu/không thể hiểu nổi. Từ này được lập kỷ lục là từ dài nhất được sử dụng phổ biến vào những năm 1990.
7. Unimaginatively (15 chữ cái): có nghĩa là không thể tưởng tưởng được. Đây là từ tiếng Anh có nhiều nguyên âm, nếu để ý mọi người có thể thấy cứ sau một nguyên âm là một phụ âm.
8. Honorificabilitudinitatibus (27 chữ cái): có nghĩa là “kính ngữ”. Đây mới là từ tiếng Anh có nhiều nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhất.