– Biền: bờ sông rạch, phát âm tiếng Hoa là “biền”, phiên âm Hán Việt là “biên”
– Cà rá: chiếc nhẫn, tiếng Chăm là “karah”
– Cà ràng: bếp lò, tiếng Khmer là “krang”
– Cành hông: tức giận, tiếng Chăm là “kinòng”
– Càm ràm: tiếng Chăm là “kamrằm” nghĩa là bực mình
– Cần xé: giỏ tre, tiếng Khmer là “kanchê”
– Chà bá: lớn, tiếng Chăm là “chapa”
– (cây) Chùm lé: tiếng Chăm là “chamlèh”
– Chùm ruột: tiếng Khmer là “kantuok”
– Cù lao: tiếng Chăm là “palao”
– Đìa: ao nuôi cá, phát âm tiếng Hoa là “đìa”, phiên âm Hán Việt là “trì”
– (con) Đuông: tiếng Chăm là “đuơng” nghĩa là “dòi”
– Háp: đèo đẹt (già háp, chín háp), tiếng Chăm là “hap”.
– Hên: may mắn, phát âm tiếng Hoa là “hên”, phiên âm Hán Việt là “hạnh”.
– Hủ tíu: phát âm tiếng Hoa là “gwo tiu”, phiên âm Hán Việt là “quả điều”.
– Láng: đồng ngập nước, tiếng Cham là “blang”
– Lạp xưởng: phát âm tiếng Hoa là “lạp xường”, phiên âm Hán Việt là “lạp trường”.
– Lẩu: cái lò, phát âm tiếng Hoa là “lẩu”, phiên âm Hán Việt là “lô”.
– Lợp: dụng cụ bắt cá, tiếng Khmer là “lôp”
– (cá) Linh: tiếng Chăm là “krin”
– Lung: đất đọng nước, tiếng Khmer là “lung”
– (cây) Mặc nưa: tiếng Khmer là “mek-co lưa”
– Mèng đét: trời đất, tiếng Khmer là “mêk đây”
– Nhị tì: nơi chôn người chết, phát âm tiếng Hoa là “nhị tì”, phiên âm Hán Việt là “nghĩa địa”.
– Nóp: dụng cụ để ngủ tránh mũi, tiếng Khmer là “nop”
– Rạch: dòng nước nhỏ, tiếng Khmer là “prêk”
– Ro ro: trơn tru (máy chạy ro ro), tiếng Chăm là “ro ro”
– Tàu hủ: phát âm tiếng Hoa là “tau hu”, phiên âm Hán Việt là “đậu phụ”.
– Tầm vông: tiếng Khmer là “ping pong”
– Thao lao: cây bằng lăng, tiếng Chăm là “takalào”
– Thèo lèo: phát âm tiếng Hoa là “thèo lèo”, phiên âm Hán Việt là “trà liệu”.
– Tiệm: quán, phát âm tiếng Hoa là “tiệm”, phiên âm Hán Việt là “điếm”.
– (cây) Trôm: tiếng Chăm là “plôm”
– Xí quách: xương heo, phát âm tiếng Hoa là “xí quách”, phiên âm Hán Việt là “trư cốt”.
– Xịn: mới, phát âm tiếng Hoa là “xịn”, phiên âm Hán Việt là “tân”.
– Xui: rủi, phát âm tiếng Hoa là “xui”, phiên âm Hán Việt là “tai”.
– Xuồng: phát âm tiếng Hoa là “xùn”, phiên âm Hán Việt là “thuyền”.
– Xực: ăn, phát âm tiếng Hoa là “xực”, phiên âm Hán Việt là “thực”.
[Nguồn: Lý Tùng Hiếu, Giao lưu tiếp biến văn hóa và sự biến đổi văn hóa Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, 2019]
