5 phiên bản của mẫu xe Honda CR-V 2023 tại thị trường Thái Lan khác nhau cả về thiết kế, trang bị, kích thước lẫn động cơ.
Vào hôm 20/3/2023 vừa qua, Honda CR-V thế hệ mới đã chính thức trình làng ở thị trường Thái Lan. Ở thị trường này, xe có tổng cộng 5 phiên bản, bao gồm E 2WD, ES 4WD, EL 4WD, e:HEV ES 2WD và e:HEV RS 4WD. Giá bán của Honda CR-V 2023 tại thị trường này dao động từ 1,419 – 1,729 triệu Baht (khoảng 979 triệu đến 1,193 tỷ đồng).
Vậy 5 phiên bản của dòng xe này ở thị trường Thái Lan có gì khác nhau? Hãy cùng tìm hiểu điều đó qua bài viết sau đây của chúng tôi.
Trang bị ngoại thất của Honda CR-V 2023
Bước sang thế hệ mới, Honda CR-V đã thay đổi đáng kể về mặt kích thước. Tuy nhiên, kích thước của 5 phiên bản lại không hoàn toàn giống nhau.
2 phiên bản E 2WD và e:HEV ES 2WD của Honda CR-V 2023 sở hữu chiều dài 4.691 mm, chiều rộng 1.866 mm, chiều cao 1.681 mm cùng chiều dài cơ sở 2.700 mm. Trong khi đó, 3 phiên bản còn lại có chiều cao nhỉnh hơn 10 mm, đạt 1.691 mm. Ngay cả chiều cao gầm của 2 bản E 2WD và e:HEV ES 2WD cũng chỉ đạt 198 mm, thấp hơn 10 mm so với 3 bản còn lại.
Chưa hết, trang bị ngoại thất của Honda CR-V 2023 ở 5 phiên bản cũng có nhiều sự khác biệt. Theo đó, bản E 2WD tiêu chuẩn đi kèm lưới tản nhiệt với mắt lưới hình tổ ong hẹp hơn 4 bản còn lại, được sơn màu đen và đi kèm điểm nhấn mạ crôm riêng biệt.
Honda CR-V 2023 bản E 2WD tiêu chuẩn
Ngoài ra, bản tiêu chuẩn của mẫu SUV cỡ C này còn có đèn pha LED với tính năng tự động bật/tắt, dải đèn LED định vị ban ngày, đèn báo rẽ tuần tự phía trước, đèn sương mù LED, đèn hậu LED, cần gạt nước tự động, cần gạt nước phía sau, cửa cốp chỉnh điện rảnh tay, tự động khóa cửa khi người lái rời khỏi xe, cánh gió mui/anten hình vây cá sơn cùng màu thân xe, vành hợp kim 18 inch và lốp 235/60 R18. Bên cạnh đó là gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện, tự động gập khi cửa khóa, tự động chỉnh khi lùi và tích hợp đèn báo rẽ.
Ở bản ES 4WD cũng như EL 4WD, Honda CR-V 2023 có thêm lưới tản nhiệt màu đen bóng với mắt lưới tổ ong rộng hơn bản tiêu chuẩn, đèn pha với tính năng tự động chỉnh cao/thấp và 2 đầu ống xả bằng thép không gỉ phía sau.
Honda CR-V 2023 bản ES 4WD
Honda CR-V 2023 bản EL 4WD
Với bản e:HEV ES 2WD, xe được trang bị vành hợp kim 18 inch nhưng sơn màu đen bóng ấn tượng hơn. Trong khi đó, bản e:HEV RS 4WD cao cấp nhất có những trang bị riêng như logo màu đỏ trên lưới tản nhiệt, vành hợp kim 19 inch với thiết kế 5 chấu kép, phay xước 2 màu, lốp 235/55 R19, đèn pha thích ứng chống chói và đèn ôm cua chủ động. Ngoài ra, bản cao cấp nhất còn có thêm đèn sương mù sau và ốp gương chiếu hậu, cánh gió mui, anten vây cá, nẹp trang trí trên cửa sơn màu đen bóng. Khác với 4 bản còn lại, e:HEV RS 4WD đi kèm cản trước, cảnsau, hốc bánh và nẹp sườn sơn cùng màu thân xe.
Honda CR-V 2023 bản e:HEV ES 2WD
Honda CR-V 2023 bản e:HEV RS 4WD
Hạng mục | Phiên bản | ||||
E 2WD | ES 4WD | EL 4WD | e:HEV ES 2WD | e:HEV RS 4WD | |
Chiều dài (mm) | 4.691 | ||||
Chiều rộng (mm) | 1.866 | ||||
Chiều cao (mm) | 1.681 | 1.691 | 1.681 | 1.691 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 198 | 208 | 198 | 208 | |
Lưới tản nhiệt | Đen + mạ crôm | Đen bóng | |||
2 đầu ống xả bằng thép không gỉ | Không | Có | |||
Đèn pha | LED | ||||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | ||||
Đèn pha thích ứng | Không | Có | |||
Đèn ôm cua chủ động | |||||
Dải đèn LED định vị ban ngày | Có | ||||
Đèn báo rẽ tuần tự | |||||
Đèn sương mù LED phía trước | |||||
Đèn hậu LED | |||||
Đèn sương mù sau | Không | Có | |||
Cần gạt nước tự động | Có | ||||
Cần gạt nước sau | |||||
Cửa cốp chỉnh điện rảnh tay | |||||
Cửa tự động khóa khi người lái rời khỏi xe | |||||
Mâm hợp kim | 18 inch màu bạc | 18 inch màu đen bóng | 19 inch màu đen bóng | ||
Lốp | 235/60 R18 | 235/55 R19 | |||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tự động gập khi cửa khóa, tự động chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ | ||||
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe | Đen bóng | |||
Cánh gió mui | |||||
Anten vây cá mập |
Trang bị ngoại thất của Honda CR-V 2023 ở 5 phiên bản
Trang bị nội thất của Honda CR-V 2023
Một trong những điểm nhấn đáng chú ý nhất của Honda CR-V thế hệ mới ở thị trường Thái Lan chính là việc nội thất có cả cấu hình 5 chỗ lẫn 7 chỗ. Trong đó, 4 phiên bản E 2WD, ES 4WD, e:HEV ES 2WD và e:HEV RS 4WD được trang bị nội thất 5 chỗ ngồi. Chỉ có bản EL 4WD đi kèm nội thất 7 chỗ ngồi.
Nội thất 7 chỗ của Honda CR-V 2023 bản EL 4WD
Trang bị nội thất của 5 phiên bản này cũng có những khác biệt rõ rệt. Cụ thể, bản tiêu chuẩn sở hữu nội thất màu đen chủ đạo với những chi tiết ốp trang trí màu bạc và đen bóng. Thêm vào đó là vô lăng bọc da chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chỉnh âm lượng/đàm thoại rảnh tay/điều khiển bằng giọng nói Siri, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng/nhớ vị trí, ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng và hàng ghế sau gập 60:40, có thể trượt lên/xuống.
Nội thất của Honda CR-V 2023 bản E 2WD
Chưa hết, bản E 2WD còn được trang bị tính năng khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh, bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình màu TFT 7 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, gương chiếu hậu tự động chống chói, sạc điện thoại không dây, cổng sạc 12V, đèn đọc bản đồ LED phía trước, đèn LED đọc sách phía sau bật/tắt cảm ứng, 4 cổng USB (2 trước/2 sau) và hệ thống âm thanh 8 loa.
Tiến lên bản ES 4WD, xe có thêm những chi tiết ốp gỗ, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,2 inch, vô lăng tích hợp lẫy chuyển số thể thao, hệ thống đèn viền nội thất, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama đóng/mở chỉnh điện và hệ thống kết nối Honda Connect. Trong khi đó, bản EL 4WD có thêm hàng ghế thứ 3 gập 50:50, đi kèm cửa gió điều hòa. Hàng ghế giữa của bản EL 4WD có thể gập xuống để hành khách xuống hàng ghế cuối.
Nội thất của Honda CR-V 2023 bản ES 4WD
Nội thất của Honda CR-V 2023 bản EL 4WD
Cả 2 phiên bản hybrid e:HEV của xe đều được trang bị hệ thống lọc không khí Plasmacluster. Tuy nhiên, bản e:HEV RS 4WD được bổ sung ghế bọc da thật pha da tổng hợp, màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD, những chi tiết ốp bằng nhôm xước, viền chỉ màu đỏ ở vô lăng/cần số/ghế, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng thông minh, bàn đạp kim loại thể thao, hệ thống định vị, hệ thống âm thanh Bose 12 loa và khóa cửa dạng thẻ từ Honda Smart Key Card.
Nội thất của Honda CR-V 2023 bản e:HEV ES 2WD
Nội thất của Honda CR-V 2023 bản e:HEV RS 4WD
Hạng mục | Phiên bản | ||||
E 2WD | ES 4WD | EL 4WD | e:HEV ES 2WD | e:HEV RS 4WD | |
Số chỗ ngồi | 5 | 7 | 5 | ||
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da thật pha da tổng hợp | |||
Ốp trang trí | Màu bạc và đen bóng | Ốp gỗ và đen bóng | Ốp nhôm xước và đen bóng | ||
Viền chỉ màu đỏ | Không | Có | |||
Bàn đạp kim loại | |||||
Vô lăng | Bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay, điều khiển bằng giọng nói Siri | ||||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | |||
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng/nhớ vị trí | ||||
Ghế phụ lái | chỉnh điện 4 hướng | ||||
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40, trượt lên/xuống | ||||
Hàng ghế thứ 3 | Không | Có | Không | ||
Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 | |||||
Bảng đồng hồ kỹ thuật số | 7 inch | 10,2 inch | |||
Màn hình cảm ứng trung tâm | 9 inch | ||||
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây | Có | ||||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | Không | |||
điều hòa tự động 2 vùng độc lập thông minh | Không | Có | |||
Lọc không khí Plasmacluster | Không | Có | |||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||||
Gương chiếu hậu tự động chống chói | |||||
Sạc điện thoại không dây | |||||
Cổng sạc 12V | |||||
Đèn đọc bản đồ LED phía trước | |||||
Đèn LED đọc sách phía sau bật/tắt cảm ứng | |||||
Cổng USB | 4 cổng (2 trước, 2 sau, 1 cổng USB Type A, 3 cổng USB Type C) | ||||
Hệ thống âm thanh | 8 loa | Bose 12 loa | |||
Đèn viền nội thất | Không | Có | |||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama đóng/mở chỉnh điện | |||||
Hệ thống kết nối Honda Connect | |||||
Màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD | Không | Có | |||
Hệ thống định vị | |||||
Khóa cửa dạng thẻ từ |
Trang bị nội thất của Honda CR-V 2023 ở 5 phiên bản
Trang bị an toàn của Honda CR-V 2023
Các phiên bản của Honda CR-V 2023 ở thị trường Thái Lan dùng chung khá nhiều trang bị an toàn như 8 túi khí (2 túi khí trước, 2 túi khí rèm, 2 túi khí bên sườn, 2 túi khí đầu gối), phanh đĩa trước/sau, camera lùi, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, hệ thống cảnh báo điểm mù khi chuyển làn (Honda LaneWatch), cảnh báo khi người lái mất tập trung, đèn cảnh báo phanh gấp và cảnh báo áp suất lốp.
Bên cạnh đó là gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing tiêu chuẩn, bao gồm những tính năng như phanh giảm thiểu va chạm CMBS, hỗ trợ giữ làn đường LKAS, cảnh báo/kiểm soát khi xe lệch làn đường, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp, điều chỉnh đèn pha tự động và cảnh báo khi phương tiện phía trước khởi hành.
Honda CR-V 2023 được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing tiêu chuẩn
Trong khi đó, camera 360 độ sẽ dành cho 4 phiên bản của xe, trừ bản tiêu chuẩn. 2 bản e:HEV sẽ được trang bị hệ thống âm thanh cảnh báo khi xe chạy ở chế độ chỉ dùng mô-tơ điện, tính năng giảm tốc bằng lẫy chuyển số sau vô lăng, 4 cảm biến đỗ xe phía trước và 4 cảm biến đỗ xe phía sau. Chỉ có bản e:HEV RS 4WD cao cấp nhất là được trang bị đèn pha thích ứng và đèn ôm cua chủ động như đã nhắc ở trên.
Hạng mục | Phiên bản | ||||
E 2WD | ES 4WD | EL 4WD | e:HEV ES 2WD | e:HEV RS 4WD | |
Số túi khí | 8 | ||||
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa | ||||
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Có | |||
Cảm biến đỗ xe phía sau | |||||
Camera lùi | Có | Không | |||
Camera 360 độ | Không | Có | |||
Phanh tay điện tử | Có | ||||
Tự động giữ phanh tạm thời | |||||
Hỗ trợ xuống dốc | |||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |||||
Cảnh báo điểm mù khi chuyển làn (Honda LaneWatch) | |||||
Cảnh báo khi người lái mất tập trung | |||||
Đèn cảnh báo phanh gấp | |||||
Cảnh báo áp suất lốp | |||||
Phanh giảm thiểu va chạm | |||||
Hỗ trợ giữ làn đường | |||||
Cảnh báo/kiểm soát khi xe lệch làn đường | |||||
Kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp | |||||
Điều chỉnh đèn pha tự động | |||||
Cảnh báo khi phương tiện phía trước khởi hành | |||||
Giảm tốc bằng lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | |||
Âm thanh cảnh báo khi xe chạy ở chế độ chỉ dùng mô-tơ điện | |||||
Đèn pha thích ứng | Không | Có | |||
Đèn ôm cua chủ động |
Trang bị an toàn của Honda CR-V 2023 ở 5 phiên bản
Động cơ của Honda CR-V 2023
Nằm bên dưới nắp ca-pô của 3 bản E 2WD, ES 4WD và EL 4WD là động cơ xăng VTEC Turbo 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 190 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 242 Nm tại dải tua máy 1.700 – 5.000 vòng/phút. Động cơ này đi kèm với hộp số biến thiên vô cấp CVT, tiêu thụ lượng xăng trung bình 14,3 km/lít (khoảng 6,99 lít/100 km).
Honda CR-V 2023 bản ES 4WD với động cơ xăng và hệ dẫn động 4 bánh
Trong khi đó, 2 phiên bản e:HEV ES 2WD và e:HEV RS 4WD dùng hệ truyền động hybrid bao gồm máy xăng Atkinson Cycle 4 xi-lanh, dung tích 2.0L và 2 mô-tơ điện. Nhờ đó, Honda CR-V e:HEV 2023 sở hữu công suất tổng cộng 207 mã lực và mô-men xoắn cực đại 335 Nm. 2 phiên bản e:HEV sẽ có 3 chế độ lái là Sport, Normal và Econ.
Ngoài ra, bản E 2WD và e:HEV ES 2WD sẽ dùng hệ dẫn động cầu trước. 3 bản còn lại đều được trang bị hệ dẫn động 4 bánh. So với bản e:HEV RS 4WD, bản e:HEV ES 2WD chỉ được trang bị hệ dẫn động cầu trước 2WD nên nhẹ hơn đến 72 kg. Vì vậy, e:HEV ES 2WD được kỳ vọng là phiên bản tiết kiệm xăng nhất của dòng SUV cỡ C này.
Cả 5 phiên bản của Honda CR-V 2023 tại Thái Lan đều dùng hệ thống treo MacPherson phía trước và hệ thống treo đa liên kết độc lập với thanh cân bằng đằng sau.
Hạng mục | Phiên bản | ||||
E 2WD | ES 4WD | EL 4WD | e:HEV ES 2WD | e:HEV RS 4WD | |
Loại động cơ | Xăng | Hybrid | |||
Dung tích động cơ | 1.5L | 2.0L | |||
Tăng áp | Có | Không | |||
Công suất tối đa (mã lực) | 190 | 207 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 242 | 335 | |||
Hộp số | CVT | E-CVT | |||
Mô-tơ điện | Không | 2 | |||
Chế độ lái | Econ và Normal | Econ, Normal và Sport | |||
Hệ dẫn động | FWD | 4WD | FWD | 4WD | |
Dung tích bình xăng | 57 lít |
Động cơ của Honda CR-V 2023 ở 5 phiên bản
Màu sắc của Honda CR-V 2023
Khi mua Honda CR-V thế hệ mới, khách hàng Thái Lan có thể chọn 1 trong 5 màu sắc là xanh đậm Canyon River Blue, trắng Platinum White, xám Meteoroid Gray, bạc Lunar Silver và đen Crystal Black Pearl. Riêng bản e:HEV RS 4WD có thêm màu đỏ Ignite Red.
6 màu sắc của Honda CR-V 2023
Giá bán của Honda CR-V 2023
Tại thị trường Thái Lan, Honda CR-V 2023 có giá bán cụ thể ở 5 phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá bán tại Thái Lan (Baht) | Giá quy đổi (VNĐ) |
E 2WD | 1.419.000 | 979.000.000 |
ES 4WD | 1.599.000 | 1.103.000.000 |
EL 4WD | 1.649.000 | 1.137.000.000 |
e:HEV ES 2WD | 1.589.000 | 1.096.000.000 |
e:HEV RS 4WD | 1.729.000 | 1.193.000.000 |
Giá bán của Honda CR-V 2023 ở 5 phiên bản
Sau Thái Lan, Honda CR-V thế hệ mới cũng đã được chốt lịch ra mắt Việt Nam trong năm nay, có thể là vào tháng 11/2023. Theo nhân viên tư vấn bán hàng tại đại lý, xe ở Việt Nam sẽ có cả phiên bản máy xăng và hybrid như Honda CR-V 2023 tại Thái Lan. Tuy nhiên, sẽ không ngạc nhiên nếu xe ở Việt Nam bị cắt bớt trang bị để giữ mức giá cạnh tranh. Honda CR-V 2023 sẽ tiếp tục được lắp ráp tại Việt Nam như trước.