Thứ năm, ngày 31/07/2025 19:00 GMT+7
Anh Tuấn Thứ năm, ngày 31/07/2025 19:00 GMT+7
Bảng lương giáo viên 2026 dự kiến có biến động nhẹ khi không còn chia hạng và xếp lại bảng lương.
Bảng lương giáo viên 2026
Mới đây, Thứ trưởng Bộ GDĐT Phạm Ngọc Thưởng cho biết, Bộ GDĐT dự kiến đề xuất Chính phủ xếp lại bảng lương của một số chức danh nhà giáo như: Giáo viên mầm non, phổ thông, dự bị đại học, giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV… để bảo đảm tính thống nhất về bảng lương áp dụng với các chức danh nghề nghiệp viên chức nhà giáo và viên chức các ngành, lĩnh vực khác, đồng thời, bảo đảm mức sống của nhà giáo, giúp nhà giáo an tâm công tác, cống hiến cho sự nghiệp giáo dục. Theo Luật Nhà giáo có hiệu lực từ 1/1/2026, lương giáo viên nói chung (trong đó có mầm non) được ưu tiên xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp.

Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo hiện được đăng tải trên trang web của nhiều Sở GDĐT các tỉnh thành cũng như các trường học. Bộ GDĐT dự kiến Nghị định có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.
Theo Điều 3, dự thảo Nghị định, chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo quy định:
Nhà giáo được bổ nhiệm chức danh nào thì được xếp lương và hưởng hệ số lương đặc thù áp dụng đối với chức danh đó.
Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo và nguồn trả lương (từ ngân sách Nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ sở giáo dục.
Cách tính lương giáo viên 2026
Tại Điều 3 Dự thảo Nghị định, đề xuất quy định bảng lương mới giáo viên 2026 được tính theo công thức:
Tiền lương=(Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù.
Trong đó:
Mức chênh lệch bảo lưu=Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) – Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới.
Mức lương cơ sở thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Dự thảo Nghị định hệ số lương áp dụng và hệ số lương đặc thù nhà giáo (trong đó có giáo viên) theo ngạch viên chức cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng | Hệ số lương áp dụng | Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) | 1,1 |
Phó giáo sư Giảng viên cao cấp Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) | 1,2 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) | 1,2 |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) | 1,25 |
Giảng viên chính Giảng viên cao đẳng sư phạm chính Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) | 1,3 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00) | 1,3 |
Giáo sư | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) | 1,3 |
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) | 1,45 |
Giảng viên Giảng viên cao đẳng sư phạm Trợ giảng Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) | 1,5 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) | 1,6 |
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) | 1,6 |
Như vậy, với cách tính lương giáo viên 2026 theo dự thảo Nghị định thì bảng lương giáo viên 2026 có sự biến động nhẹ so với hiện hành, và mức này chưa bao gồm phụ cấp.
Ví dụ, đối với Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp); giáo viên giáo dục nghề nghiệp; các chức danh tương đương khác thì theo cách tính lương trên (chưa gồm phụ cấp), sơ bộ bảng lương giáo viên thấp nhất là 6.963.840 đồng và cao nhất là 15.200.640 đồng.
Trong khi đó, theo bảng lương giáo viên hiện hành, giáo viên mầm non có mức lương thấp nhất là 4.914.000 đồng/tháng, mức lương cao nhất là 14.929.200 đồng/tháng (chưa gồm phụ cấp).
Cũng theo dự thảo Nghị định, các loại phụ cấp đối với nhà giáo gồm:
1. Phụ cấp chức vụ.
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung.
3. Phụ cấp thâm niên nhà giáo.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc.
5. Phụ cấp khu vực.
6. Phụ cấp lưu động.
7. Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
8. Phụ cấp ưu đãi nghề.
9. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Về hệ số phụ cấp chức vụ, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và Chủ tịch Hội đồng trường được hưởng phụ cấp chức vụ, theo các mức như sau:

Bên cạnh đó, một số đối tượng dự kiến được tăng mức phụ cấp, giúp cải thiện thu nhập và ghi nhận sự đóng góp nghề nghiệp, đặc biệt với giáo viên mầm non, trong đó giáo viên dạy học ở vùng khó khăn có mức phụ cấp ưu đãi tới 80%, giáo viên mầm non có mức phụ cấp ưu đãi tăng 10% so với hiện tại, tức là 45%.