10-tu-va-cum-tu-kho-hieu-va-khong-huu-ich-nhat-trong-ngon-ngu-y-te:

10 Từ và cụm từ khó hiểu và không hữu ích nhất trong ngôn ngữ Y tế:

Cục ngành y tế có khả năng không ngừng tạo ra những từ ngữ vô nghĩa. Tất cả các ngành cũng có từ ngữ của riêng mình. Những người quay phim sẽ lấy kính, nhà bếp sẽ làm nấu, những người quân sự sẽ nói về việc rời khỏi.rnrnTuy nhiên, trong y tế, từ ngữ có vẻ khác biệt. Trong y tế, từ ngữ thường vô nghĩa. Nó tạo ra một khoảng cách giữa những gì được nói và những gì được nghĩa. Trong nhiều trường hợp, ngay cả những người sử dụng từ ngữ y tế cũng không biết nó có nghĩa gì.rnrnVà sau đó là bệnh nhân của chúng ta. Khi tôi đào tạo làm bác sĩ, tôi luôn bị thầy cô hướng dẫn chuyên môn của tôi ép buộc nói về bệnh và điều trị bằng cách bệnh nhân của tôi có thể hiểu được. Và mặc dù vậy, chúng ta ép buộc cho bệnh nhân một bộ sưu tập từ ngữ vô nghĩa phức tạp tạo ra một sự cách ly giữa những gì chúng ta đang nói với họ và những gì họ cần biết – chính là điều ngược lại với mục tiêu của chúng ta.
Khoảng 10 từ và cụm từ khó hiểu và không hữu ích nhất trong ngôn ngữ Y tế được liệt kê dưới đây sẽ giúp người bệnh tham khảo và tìm hiểu thêm về điều trị bệnh.

1. Radiologic Phlebography: Là hình ảnh dựa trên các bằng phục vụ để định vị các ống máu và quần thể bão hòa của họ.

2. Endobronchial Ventilation: Là trợ xử lý để hỗ trợ trao đổi hơi của after lại bề mặt hệ thống phổi.

3. Intra-Aortic Balloon Counterpulsation: Là một trong các biện pháp kiểm soát để hỗ trợ cho bệnh nhân trong tình trạng tim không còn hiệu quả như ban đầu.

4. Colonoscopic Therapy: Phương pháp khám chữa bệnh sử dụng một ống camera để kiểm tra, trả lời hồi đáp và chỉ định các giải pháp y tế thích hợp.

5. Dermocosmetology: Là một hệ thống biện pháp chữa trị da, làm dịu, điều trị và chăm sóc da.

6. Carotid Endarterectomy: Phương pháp chỉ định cho bệnh nhân với tình trạng bị tắc nghẽn ống màng tẨy huyết áp, gọi là bí mật sống.

7. Enteral Nutrition: Là một phương pháp truyền thống và hiệu quả bởi việc truyền thống của dinh dưỡng qua đường trực tiếp.

8. Intermittent Peritoneal Dialysis: Là phương pháp kiểm soát bằng cách để làm mềm nước trong bụng và tái tạo sức khỏe của bệnh nhân.

9. Accelerated Orthodontic: Phương pháp khám soát sức khỏe đặc biệt để tăng tốc độ chữa trị bệnh, được sử dụng để muốn thay đổi và cải thiện hệ thống ham muốn.

10. Coronary Care Unit: Là các trung tâm chuyên nghiệp dành riêng cho bệnh nhân với tình trạng tắc nghẽn mạch, họ được cung cấp điều trị đặc biệt.

Qua đây chúng ta có thể thấy rằng, ngôn ngữ y tế cũng gồm nhiều thuật ngữ khó hiểu và không hữu ích, và những thuật ngữ này rất cần thiết để đảm bảo rằng bệnh nhân có thể được điều trị một cách hiệu quả.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *